Trước khi bước vào thi công chúng tôi đội ngũ kỹ sư của công ty sẽ đến tiến hành khảo sát địa hình vị trí thi công để nắm được tổng quan về địa hình sau đó sẽ tiến hành làm các hồ sơ kỹ thuật như báo cáo khảo sát địa chất công trình, bản vẽ thiết kế móng, bản vẽ bố trí mạng lưới cọc thuộc khu vực thi công, bản đồ các công trình ngầm, qui trình thi công, văn bản về các thông số kỹ thuật của việc ép cọc do bên thiết kế cung cấp như: lực ép tối thiểu, lực ép tối đa, độ nghiên cho phép khi nối cọc, chiều dài thiết kế của cọc, hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc.
Để quý khách hình dung được quy trình thi công của công ty, chúng tôi xin đưa ra quy trình ép cọc của chúng như sau:
-
Lựa chọn phương pháp ép cọc
-
Chuẩn bị mặt bằng thi công
-
Xác định vị trí ép cọc
-
Các yêu cầu kỹ thuật đối với đoạn cọc ép
-
Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc
-
Tính toán chọn máy ép cọc và cẩu phục vụ
-
Xác định thời gian thi công và số công nhân phục vụ ép cọc
-
Tiến hành ép cọc
Vị trí ép cọc
Vị trí ép cọc được xác định đúng theo bản vẽ thiết kế: phải đầy đủ khoảng cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục.
Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác, ta cần phải lấy 2 điểm móco nằm ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công. Thực tế, vị trí các cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20 đến 30cm
Từ các giao điểm các đường tim cọc, ta xác định tâm của móng, từ đó ta xác định tâm các cọc.
Lựa chọn phương án thi công ép cọc
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai phương án ép phổ biến:
- Phương án 1
Nội dung: Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Ưu điểm :
-
Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc
-
Không phải ép âm
Nhược điểm :
-
Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công ép cọc khó thực hiện được
-
Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước ra khỏi hố móng
-
Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn
-
Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công trình thì việc thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi không thực hiện được
- Phương án 2
Nội dung: Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ giằng đài cọc
Ưu điểm:
-
Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi gặp trời mưa
-
Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
-
Tốc độ thi công nhanh
Nhược điểm:
-
Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm
-
Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi công laua vì rất khó thi công cơ giới hóa
- Kết luận
Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 phương án trên, căn cứ vào mặt bằng công trình, phương án đào đất hố móng, ta sẽ chọn ra phương án thi công ép cọc.
Tuy nhiên, phương án 2, kết hợp đào hố móng dạng ao sẽ kết hợp được nhiều ưu điểm để tiến thành thi công có hiệu quả.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với đoạn ép cọc
-
Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả 2 bên của thép dọc và trên suốt chiều cao vành
-
Vành thép nối phải phẳng, không được vênh
-
Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
-
Kích thước các bản mã đúng với thiết kế và phải ≥ 4mm
-
Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương nén
-
Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế, đường hàn nối cọc phải có trên cả 4 mặt của cọc. Trên mỗi mặt cọc, chiều dài đường hàn không nhỏ hơn 10cm
Yêu cầu kỹ thuật với thiết bị ép cọc
-
Lực ép danh định lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực ép lớn nhất
-
Pép max yêu cầu theo quy định thiết kế
-
Lức nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc khi ép đỉnh, không gây lực ngang khi ép
-
Chuyển động của pittông kích phải đều, và khống chế được tốc độ ép
-
Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo
-
Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an toàn lao động khi thi công
-
Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá 2 lần áp lực đo khi ép cọc
-
Chỉ huy động từ (0,7 ÷ 0,8) khả năng tối đa của thiết bị ép cọc
-
Trong quá trình ép cọc phải làm chủ được tốc độ ép để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Tính toán chọn cẩu phục vụ
Căn cứ vào trọng lượng bản thân của cọc, của đối trọng và độ cao nâng cẩu cần thiết để chọn cẩu thi công ép cọc
-
Sức nâng Qmax/Qmin
-
Sức nâng Qmax/Qmin
-
Tầm với Rmax/Rmin
-
Chiều cao nâng: Hmax/Hmin
-
Độ dài cần chính L
-
Độ dài cần phụ
-
Thời gian
-
Vận tốc quay cần
-
Vận tốc quay cần
Qúy khách đang muốn tìm cho mình một công ty, đơn vị chuyên Thi công và ép cọc bê tông đảm bảo chất lượng công trình được giao như:
+ Thi công chất lượng đảm bảo và nhanh chóng
+ Không chịu ảnh hưởng công trình bên cạnh
+ Chi phí thấp
+ Đảm bảo chất lượng an toàn cho công trình
Công ty chúng tôi là công ty lớn trong lĩnh vưc ép cọc sẽ cam kết tốt nhất những yêu cầu trên, với hơn 10 năm trong nghề với đội ngũ kỹ sư lành nghề và đã dự thầu nhiều công trình lớn nhỏ, Qúy khách yên tâm dịch vụ ép cọc bê tông trọn gói của chúng tôi
Dịch vụ ép cọc bê tông chúng tôi chuyên nhận thi công các công trình to bé trên địa bàn như sau:
+ Ép cọc bê tông nhà cao tầng, nhà phố
+ Ép cọc bê tông nhà biệt thự, nhà phân lô
+ Ép cọc cốt thép chống vách tầng hầm, ép neo và ép cho mọi công trình trên mọi địa hình khác nhau
+ Nhận đúc và ép cọc bê tông cho nhà dân và các công trình xây dựng công nghiệp
Ép cọc bê tông tại Quận Tây Hồ Hà Nội chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ:
1. Ép cọc bê tông công trình nhà ở theo yêu cầu.
2. Ép cọc bê tông công trình công nghiệp
3. Ép cọc bê tông công trình dân dụng
4. Ép cọc bê tông bằng robot tự hành
5. Ép cọc bê tông chống lún, chống nứt công trình.
6. Ép cọc bê tông bằng máy ép thủy lực
7. Ép cọc bê tông tông không dùng điện 3 pha ép neo
8. Thi công nền móng
9. Thi công văng chống
10. Thi công ép cừ
Dịch vụ ép cọc bê tông của công ty chúng tôi là rẻ và đảm bảo chất lượng nhất, Phương trâm của chúng tôi là “ UY TÍN – CHẤT LƯỢNG ĐẢM BẢO – GIÁ THÀNH HỢP LÝ” Với trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ép cọc bê tông, đội ngũ dày dặn kinh nghiệm chúng tôi sẽ đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công, công trình của quý khách dù to hay nhỏ kịp tiến độ chất lượng đảm bảo. Khách hàng cứ yên tâm khi gửi gắm ngôi nhà của quý khách tới chúng tôi, chúng tôi đặt tiêu chí chất lượng là hàng đầu cho mọi công trình.
I. Cọc đúc sẵn tại xưởng Hà Nội: Chi phí giá cọc bê tông loại cọc 200x200, 250x250
Loại thép |
Thiết diện |
Mác bê tông |
Chiều dài |
Đơn giá |
Loại Thép chủ Thái Nguyên Φ14 |
200 x 200 |
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
135.000/m |
Loại Thép chủ Đa hội Φ14 |
200 x 200 |
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
105.000/m |
Loại thép Việt Đức, Việt Úc Φ14 |
200 x 200 |
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
135.000/m |
Loại Thép chủ Đa hội Φ16 |
|
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
150.000/m |
Loại Thép chủ Thái Nguyên Φ16 |
|
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
180.000/m |
Loại thép Việt Đức, Việt Úc Φ16 |
|
200 |
5m, 4m, 3m, 2.5m |
180.000/m |
Giá nhân công ép cọc bê tông loại cọc 200x200, 250x250
Công trình |
Đơn giá thi công |
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≥ 300m |
40.000 - 50.000 VNĐ/md |
Công trình có tổng khối lượng cọc bê tông ≤ 300m ( giá khoán gọn không tính theo md) |
11.000.000 – 12.000.000 VNĐ / Công trình |
II. Ép cọc bê tông Thăng Long:
Ép cọc bê tông với các loại cọc như : 250x250; 300x300 bằng máy ép thuỷ lực, công nghệ mới, hiệu quả cao, chất lượng tốt. Tải trọng 40 tấn, 60 tấn, 70 tấn, 80 tấn
- Ép cọc trên mọi địa hình phức tạp, mọi khu vực tại thành phố Hà Nội và tỉnh Miền Bắc
III. Nhân công Ép cọc bê tông cốt thép bằng máy ép tải
STT
|
Nội Dung Báo Giá
|
ĐVT
|
Khối Lượng
|
Đơn Giá
|
Ghi Chú
|
I
|
Công trình tính theo mét (Trên 600md)
|
1
|
Ép cọc BTCT 200x200
|
md
|
600
|
35.000đ
|
Trở lên
|
2
|
Ép cọc BTCT 250x250
|
md
|
600
|
50.000đ
|
Trở lên
|
3
|
Ép cọc BTCT 300x300
|
md
|
600
|
60.000đ
|
Trở lên
|
II
|
Công trình tính lô khoán (Từ 300 đến 600md)
|
1
|
Ép cọc BTCT 200x200
|
CT
|
300-599
|
20.000.000đ
|
Trọn gói
|
2
|
Ép cọc BTCT 250x250
|
CT
|
300-599
|
20.000.000đ
|
Trọn gói
|
3
|
Ép cọc BTCT 300x300
|
CT
|
300-599
|
40.000.000đ
|
Trọn gói
|
III
|
Công trình tính lô khoán (Dưới 300md)
|
1
|
Ép cọc BTCT 200x200
|
CT
|
50-299
|
12.000.000đ
|
Trọn gói
|
2
|
Ép cọc BTCT 250x250
|
CT
|
50-299
|
12.000.000đ
|
Trọn gói
|
3
|
Ép cọc BTCT 300x300
|
CT
|
50-299
|
20.000.000đ
|
Trọn gói
|
Báo giá ép - nhỏ và cho thuê Cử LARSEN (thi công bằng ép tĩnh hoặc rung)
TT |
Quy Mô Công Trình
(theo mét dài cừ)
|
Giá ép cứ
(đ/met dài)
|
Giá nhỏ cừ
(đ/mét dài)
|
Vận chuyển máy
(đ/lượt)
|
Vận chuyển cầu
(đ/lượt)
|
1 |
Dưới 1000m |
Thỏa thuận |
Thỏa thuận |
0 |
0 |
2 |
1000m-2000m |
45.000 |
40.000 |
0 |
0 |
3 |
Trên 2000m |
40.000 |
40.000 |
0 |
0 |
Báo giá cho thuê Cừ LARSEN
TT |
Quy Mô Công Trình
(theo mét dài cừ)
|
Thuê cừ dưới 1 tháng
(đ/m/ngày)
|
Thuê cừ 1-3 tháng
(đ/m/ngày )
|
Thuê cừ trên 3 tháng
(đ/lượt)
|
Vận chuyển cừ
(đ/cây)
|
1 |
Dưới 1000m |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
0 |
2 |
1000m-2000m |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
0 |
3 |
Trên 2000m |
1.200 |
1.200 |
1.200 |
0 |
- Giá bao gồm: Vận chuyển máy móc thiết bị đến công trình, que hàn bản táp nối đầu cọc (Loại phổ thông theo từng chủng loại cọc), nhân công ép cọc.
- Giá trên không bao gồm: Thuế VAT 10%, đào móng, giải phóng mặt bằng…
- Bảng báo giá trên chỉ có tính chất tham khảo chi tiết xin liên hệ với chúng tôi để có giá tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn !
CÔNG TY CỔ PHẦN ÉP CỌC BÊ TÔNG HÀ NỘI
|
Số điện thoại
|
0964339688 |
Email
|
epcocbetong@gmail.com |
Website
|
http://epcocbetongthanglong.vn/ |